Phấn trang điểm trong tiếng Nhật được gọi là “メイクフェイスパウダー” (meiku feisu paudā). Đây là loại mỹ phẩm dùng để kiềm dầu và che điểm khuyết điểm, được nhiều phụ nữ ưa chuộng. Ngày nay, phấn trang điểm được cải tiến bằng cách thêm chất làm trắng để cải thiện tông màu da.
Phấn trang điểm tiếng Nhật là メイクフェイスパウダー, đọc là meiku meikufeisupaudā.
Phấn trang điểm là loại mỹ phẩm dạng bột hoặc dạng nén,có thể nói đó là món đồ không thể thiếu trong túi xách phụ nữ ngày nay.
Phấn trang điểm có rất nhiều công dụng như: dùng để phủ lên lớp nền để giúp lớp nền giữ được lâu hơn, kiềm dầu hoặc che khuyết điểm.
Phấn trang điểm ngày nay có rất nhiều loại để phục vụ các chức năng khác nhau: phấn bột, phấn nén, phấn khoáng, phấn HD, phấn không màu…
Một số từ vựng tiếng Nhật liên quan đến phấn trang điểm:
クレンジング: tẩy trang
化粧水(けしょうすい): nước dưỡng da
美容液(びようえき): serum
乳液 (にゅうえき):
マスク: mặt nạ
BBクリー: kem nền
UVケア: chống nắng
ハイライト: phấn tạo khối
チーク: phấn má
メイクしだじ: kem lót
コンシーラー: kem che khuyết điểm
メイクフェイスパウダー: Phấn thoa mặt
口紅(くちべに): son môi
アイシャドウ: phấn mắt
マスカラ: mascara
Một số ví dụ tiếng Nhật liên quan đến phấn trang điểm:
女性によって口紅を唇に塗るのは大事だ。
Jose ini yotte kuchibeni o kuchibiru ni nuru nowa daijī da.
Đối với phụ nữ việc son môi rất quan trọng.
ヘチマ水は日焼け止めや化粧水として使う。
Hechima mizu wa hiyakedome ya kenshōmizu toshite tsukau.
Nước mướp được sử dụng làm kem chống nắng và nước dưỡng da.
メイクアイテムの中でも定番コスメとして広まっている「フェイスパウダー」
Meiku aitemu no naka demo teiban kosume toshite hiro matte iru feisupaudā
Phấn phủ được sử dụng rộng rãi như một món mỹ phẩm thiết yếu trong các món đồ mỹ phẩm.
Bài viết phấn trang điểm tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi metropolethuthiemvn.com.
Tìm hiểu thêm: