Thất tình trong tiếng Nhật được gọi là “shitsuren” (失恋). Thất tình là trạng thái tình cảm khi phải đối mặt với việc chấp nhận sự chia tay với người yêu. Dưới đây là những câu nói thất tình và cách diễn đạt việc chia tay bằng tiếng Nhật.
Thất tình trong tiếng Nhật là shitsuren (失恋).
Những câu thất tình tiếng Nhật:
Watashiha daijyoubu, kyoudakega (大丈私は夫日。今だけが):
Tôi ổn, nhưng không phải hôm nay.
Anataga sobaniinakute watashiha sabishii (あなたがそばにいなくて私はさびしい):
Không có anh bên cạnh, tôi rất cô đơn.
Những câu thất tình tiếng NhậtSutekinaomoidasu wo arigatou (素敵な思い出すをありがとう):
Cám ơn vì những kỉ niệm tốt đẹp.
Yurusukotoha wasurekotoha chigau (許すことは忘れことは違う):
Tha thứ khác với lãng quên.
Kanojyo to shiawasenine (彼女と幸せにね): Chúc anh hạnh phúc với cô ấy.
Fukaku aisurukotono dekirumononomiga, mata ookina kutsuuwo moajiwau kotogadekirunoda.
(深く愛することのできる者のみが、また大きな苦痛をも味わうことができるのだ):
Chỉ những ai yêu sâu đậm, mới có thể nếm trải được nỗi đau tột cùng.
Cách nói lời chia tay tiếng Nhật:
Mou aenaiwa (もう会えないわ): Tôi không thể gặp anh nữa.
Mou aishitenai (もう愛してない): Tôi không yêu anh nữa.
Aishitetawa (愛してたわ): Tôi đã từng yêu anh.
Jyamashinaideyo (邪魔しないでよ): Đừng làm phiền tôi nữa.
Watashitachi wakaretehougaiidesuyo (私たち別れてほうがいいですよ):
Tôi nghĩ chúng ta chia tay thì tốt hơn.
Bài viết những câu thất tình tiếng Nhật được tổng hợp bởi metropolethuthiemvn.com.
- Vạn sự như ý tiếng Anh
- Những câu hỏi về Nhật Bản bằng tiếng Nhật
- Con yêu mẹ tiếng Nhật
- Rượu Sake là gì
- Thương hiệu thời trang tiếng Anh là gì
- Tummy là gì
- Mụn nhọt tiếng Trung là gì
- Người yêu tiếng Trung là gì
- Bộ Công an tiếng Anh là gì
- 20/10 là ngày gì
- Mẫu câu giao tiếp tiếng Trung khi đi du lịch
- Tăng giảm tiếng Trung là gì
- Đại bàng tiếng Anh là gì
- Bộ lục giác tiếng Trung là gì
- Kẹp bướm tiếng Anh là gì
- Nhân vật chính diện tiếng Anh là gì