Tăng giảm tiếng Trung là gì

Tăng giảm trong tiếng Trung là tăng “增” (zēng), giảm “减” (jiǎn). Đây là hai từ thường xuyên được áp dụng trong mọi lĩnh vực và cuộc sống hàng ngày. Chúng thường được sử dụng để diễn đạt về sự thay đổi về số lượng, mức độ, lợi nhuận, và sức khỏe.

tang giam tieng trung la gi

Tăng giảm tiếng Trung là 增 (zēng) và 减 (jiǎn) là từ đánh giá về số lượng, sự tăng giảm lời lãi trong kinh doanh, kinh tế hay đánh giá về mức độ nghiêm trọng về sức khỏe trong y học và đời sống.

Một số từ vựng liên quan đến tăng giảm bằng tiếng Trung.

增加 (zēngjiā): Gia tăng.

增高 (zēnggāo): Tăng cao.

增产 (zēngchǎn): Lượng gia tăng.

增设 (zēngshè): Tăng thêm thiết bị.

增收 (zēngshōu): Tăng thu nhập.

增色 (zēngsè): Làm rạng rỡ, vẻ vang.

减产 (jiǎnchǎn): Giảm sản lượng.

减除 (jiǎn chú): Giảm bớt, giảm nhẹ.

减低 (jiǎndī): Giảm xuống, hạ thấp.

减肥 (jiǎnféi): Giảm béo, giảm kí.

减价 (jiǎn jià): Giảm giá.

Bài viết tăng giảm tiếng Trung là gì được tổng hợp bởi metropolethuthiemvn.com.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0913.756.339